Bạn chưa có tài khoản? Hãy bấm vào đây để đăng ký làm thành viên của chúng tôi!
Trường Trung Học Công Lập Tân Châu

Trường Trung Học Công Lập Tân Châu

Bay Về Tổ Ấm
Hôm nay, 24 Tháng 11 2024, 13:24
Thời gian được tính theo giờ UTC - 4 Giờ [ Giờ DST ]

Đăng nhập

Tên thành viên: Mật khẩu: Đăng nhập tự động mỗi lần ghé thăm Ẩn trạng thái trực tuyến của tôi trong phiên đăng nhập này


Trung Học Tân Châu


» CÁC TRIỀU ĐẠI CỦA VIỆT NAM «




Tạo chủ đề mới Gửi bài trả lời [ 2 bài viết ] [ 0 tập tin đính kèm ]
Người gửi Nội dung (Xem: 2244 | Trả lời: 1)
Tiêu đề bài viết: CÁC TRIỀU ĐẠI CỦA VIỆT NAM
Gửi bàiĐã gửi: 09 Tháng 2 2012, 00:01
Ngoại tuyến
Member II
Member II

Tuổi: 52
Sinh nhật: 24-07-1972
Ngày tham gia: 12 Tháng 8 2007, 01:26
Bài viết: 68
Đến từ: Viet Nam
Quốc gia: Vietnam (vn)

Người tạo chủ đề
CÁC TRIỀU ĐẠI CỦA VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ


Với những hiểu biết , kiến thức ít ỏi về lịch sử nước Việt Nam , sưu tầm ,so sánh . Tôi thông kê được có bây nhiêu đây thôi , rất mong được sự tham gia , góp ý bổ sung của các thành viên .

HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)

Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
Lạc Long Quân
Hùng Vương (18 đời)


ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)

An Dương Vương (257-207 TCN)


THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)

Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN

Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.



THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 - 226)

Hai Bà Trưng: Trưng Trắc - Trưng Nhị (40 - 43)

THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 - 265)

Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 - 248)

THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 - 420)

THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 - 589)

NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)

Lý Nam Đế Lý Bí còn gọi là Lý Bôn 541-548
Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571
Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602

THUỘC TÙY : (602 - 617)

THUỘC ĐƯỜNG : (618 - 907)

Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722

Phùng Hưng : Phùng An 791

THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 - 938)

NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 - 939)

Khúc Thừa Dụ 906-907
Khúc Thừa Hạo 907-917
Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
Dương Đình Nghệ 931-937
Kiều Công Tiễn 937-938


NHÀ NGÔ : (939 - 967)

Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944
Dương Bình Vương Dương Tam Kha 944-950
Hậu Ngô Vương Ngô Xương Ngập 950-965
Hậu Ngô Vương Ngô Xương Văn 950-965

Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.


LOẠN 12 SỨ QUÂN



NHÀ ĐINH : (968 - 980)

Đinh Tiên Hoàng Đinh Bộ Lĩnh 968-979
Đinh Phế Đế Đinh Toàn 979-980


NHÀ TIỀN LÊ : (980 - 1010)

Lê Đại Hành Lê Hoàn 980-1005
Lê Trung Tông Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
Lê Ngoạ Triều Lê Long Đĩnh 1005-1009


NHÀ LÝ : (1010 - 1225)

Lý Thái Tổ Lý Công Uẩn 1010 - 1028
Lý Thái Tông Lý Phật Mã 1028 - 1054
Lý Thánh Tông Lý Nhật Tôn 1054 - 1072
Lý Nhân Tông Lý Càn Đức 1072 - 1127
Lý Thần Tông Lý Dương Hoán 1128 - 1138
Lý Anh Tông Lý Thiên Tộ 1138 - 1175
Lý Cao Tông Lý Long Trát 1176 - 1210
Lý Huệ Tông Lý Sảm 1211 - 1224
Lý Chiêu Hoàng Lý Phật Kim 1224 đến 1225

Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.



NHÀ TRẦN : (1225 - 1400)

Trần Thái Tông Trần Cảnh 1225-1258
Trần Thánh Tông Trần Hoảng 1258-1278
Trần Nhân Tông Trầm Khâm 1279-1293
Trần Anh Tông Trần Thuyên 1293-1314
Trần Minh Tông Trần Mạnh 1314-1329
Trần Hiến Tông Trần Vượng 1329-1341
Trần Dụ Tông Trần Hạo 1341-1369
Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ 1369-1370
Trần Nghệ Tông Trần Phủ 1370-1372
Trần Duệ Tông Trần Kính 1372-1377
Trần Phế Đế Trần Hiện 1377-1388
Trần Thuận Tông Trần Ngung 1388-1398
Trần Thiếu Đế Trần Án 1398-1400


NHÀ HỒ : (1400 - 1407)

Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 1400
Hồ Hán Thương Hồ Hán Thương 1401-1407


NHÀ HẬU TRẦN : (1407 - 1414)

Giản Định Đế Trần Ngỗi 1407 - 1409
Trần Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1407 - 1414


THUỘC MINH : (1407-1427)

Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428


NHÀ LÊ : (1428 - 1788)

Lê Thái Tổ Lê Lợi 1428-1433
Lê Thái Tông Lê Nguyên Long 1433-1442
Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ 1442-1459
Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
Lê Thánh Tông Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
Lê Hiến Tông Lê Tranh 1497-1504
Lê Túc Tông Lê Thuần 6/1504-12/1504
Lê Uy Mục Lê Tuấn 1505-1509
Lê Tương Dực Lê Oanh 1510-1516
Lê Chiêu Tông Lê Y 1516-1522
Lê Cung Hoàng Lê Xuân 1522-1527



NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều - Nhà Mạc : (1527 - 1593)

Mạc Thái Tổ Mạc Đăng Dung 1527-1529
Mạc Thái Tông Mạc Đăng Doanh 1530-1540
Mạc Hiến Tông Mạc Phúc Hải 1541-1546
Mạc Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
Mạc Mậu Hợp Mạc Mậu Hợp 1562-1592
Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
Mạc Kính Cung (1593-1625)
Mạc Kính Khoan (1623-1638)
Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)

Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:



Nam Triều - Lê Trung Hưng (1533 - 1788)

Lê Trang Tông Lê Duy Ninh 1533-1548
Lê Trung Tông Lê Huyên 1548-1556
Lê Anh Tông Lê Duy Bang 1556-1573
Lê Thế Tông Lê Duy Đàm 1573-1599


TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH

- Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)

Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619
Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1619-1643
Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649
Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662
Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1663-1671
Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704
Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728
Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732
Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735
Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740
Lê Hiển Tông Lê Duy Diêu 1740-1786
Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789


- Chúa Trịnh: (1545 - 1787)

Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652
Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682
Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709
An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729
Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740
Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767
Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782
Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786
Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787


- Chúa Nguyễn: (1600 - 1802)

Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802


NHÀ TÂY SƠN : (1788 - 1802)

Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793
Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802


NHÀ NGUYỄN : (1802 - 1945)

Gia Long Nguyễn Thế Tổ - Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ - Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ - Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
Tự Đức Nguyễn Dực Tông - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
Dục Đức Nguyễn Cung Tông - Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch - 8/1884-8/1885
Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945


PHÁP THUỘC: (1858 - 1945)

CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:

NAM BẮC: (1954 - 1975)

- Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:

Ngô Đình Diệm 26/10/1955 - 2/11/1963
Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 - 21/4/1975
Trần Văn Hương 21/4/1975 - 28/4/1975
Dương Văn Minh 28/4/1975 - 30/4/1975

- Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:



VIỆT NAM: (1975 - NAY)

- Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ.

- Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ.

- Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ.


Tới đây thì không rỏ nữa và tìm tài liệu sưu tầm chưa được . Mong các thành viên tham gia góp ý , xây dựng để mọi người hiểu thêm về NGUỒN GỐC , LỊCH SỬ của dân tộc Việt Nam .


Đầu trang
Xem thông tin cá nhân
Tiêu đề bài viết: Re: CÁC TRIỀU ĐẠI CỦA VIỆT NAM
Gửi bàiĐã gửi: 31 Tháng 3 2012, 19:14
Ngoại tuyến
Member III
Member III

Tuổi: 14
Sinh nhật: 04-02-2010
Ngày tham gia: 03 Tháng 2 2011, 15:35
Bài viết: 119
Quốc gia: Bhutan (bt)
Thời đại Hùng Vương là thời đại có thật không?

Ðó là thời đại có thật, kéo dài 2622 năm với 47 đời vua (chứ không phải chỉ 18 đời).

Nhân ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, xin mời quý hữu đọc vài nét đan thanh:

Trong thời đại Hồng Bàng, về cơ cấu lãnh đạo thì có Hoàng Ðế Lạc Long Quân, Lạc Vương (Hùng Vương), Lạc Hầu, Lạc Tướng, Tiên Chỉ và Lý Trưởng; về sinh hoạt, người Việt có tục vẽ mình, ăn trầu, nhuộm răng, thờ cúng tổ tiên, các vị thần, và cắt tóc ngắn; có chữ viết (loại chữ Môn), xem thiên văn, có quy lịch; về khí cụ: đã biết sử dụng đồ đồng và sắt; đã biết chăn nuôi chó, trâu, bò, gà, heo, voi, nhưng chưa có dấu về ngựa; về khí giới: chế các cung, nỏ, và giáo; về Ðạo: đã có ý niệm về mọi việc do Trời định; đã biết cúng tế Trời Ðất, Thần và tu Tiên; về nghệ thuật: đã phát triển ca vũ cùng với các loại trống, khèn, sáo cồng, chuông và lục lạc; nặn tượng, vẽ và khắc. Tóm lại, văn hóa thời đại Hồng Bàng đã khá tốt, đúng với chữ “Văn” trong tên nước Việt là Văn Lang (Lang là làng hay là nước).

Sơ Ðồ Tổ Tông Việt Tộc

Viêm Ðế Thần Nông
(Thủy Tổ Việt Tộc)

Ðế Minh
(Cháu ba đời Thân Nông, vợ: Vụ Tiên)


Kinh Dương Vương (Lộc Tục, vợ: Thần Long; 2879 TTL)

Lạc Long Quân (Sùng Lãm, vợ: Âu Cơ; 2793 TTL)

Trăm con Trai à Bách Việt

Hùng Vương (con cả)
(Nước: Văn Lang. Ðô: Phong Châu; Ngôi: 2524 TTL)
(Vật Tổ (totem): RỒNG (Uy & dũng) & TIÊN (Ðẹp & thọ). Chữ viết: Môn. Nước gọi là Làng)


Sách Ðại Việt Sử Ký Toàn Thư do sử gia Ngô Sĩ Liên biên soạn (1479, Hậu Lê; xem Nguồn Gốc Việt Tộc, tr. 78) ghi về Kỷ Hồng Bàng:

Thủy tổ của ta là con cháu của [Viêm Ðế] Thần Nông. … Kinh Dương Vương là vị vua đầu tiên của nước Ðại Việt ta cùng với thời Ðế Nghi [anh của Vương] ở phương Bắc lên ngôi năm Nhâm Tuất 2879 TTL.”
(Lưu ý: chữ “Vương” ở đây chỉ tên người chứ không có nghĩa là Vua)

Ðế Minh, cháu ba đời của vua Viêm Ðế Thần Nông, sinh ra Ðế Nghi và Vương (Lộc Tục). Ðế Minh lập Ðế Nghi (con trưởng) làm Vua phương Bắc và cho Vương tức Kinh Dương Vương làm Vua phương Nam.

Thời đại tiền Hùng Vương: Kinh Dương Vương đặt tên nước là Xích Quy (sử Tầu gọi xếch mé là Xích Quỷ). Vua Kinh Dương Vương lấy Thần Long, con gái của Chúa Ðộng Ðình và sinh ra Lạc Long Quân húy là Sùng Lãm.
Lạc Long Quân lấy Âu Cơ và sinh ra bọc trứng nở ra 100 con trai. Rồi, 50 con theo cha (Rồng) xuống miền biển; con 50 con theo mẹ (Tiên) lên miền núi. Ðó là truyền thuyết của Bách Việt.
Lạc Long Quân truyền ngôi cho con cả là Hùng Quốc Vương, húy là Hùng Lân, từ năm 2524 TTL, hiệu là Hùng Vương mở ra triều đại Hùng Vương gồm 18 thế đại với 47 vua, dài 2622 năm. (tr.513 Nguồn Gốc Việt Tộc.)

Thời đại Hùng Vương Thập Bát Diệp là thời đại có thật:

Ngoài các chính sử của người Việt và của người Tầu, các sử tích của nước Việt cổ hiện còn được ghi chép trong Bách Việt Ngọc Phả Truyền Thư gồm bốn (4) quyển viết bằng Hán văn do dòng tộc trưởng họ Nguyễn Ðức sao chép từ năm 971 đời Ðinh Tiên Hoàng. La Sơ Phu Tử Nguyễn Thiếp (đời Tây Sơn) ghi chép lại cẩn thận và có thêm chú giải (xem Nguồn Gốc Việt Tộc, Phạm Trần Anh, 2007, tr. 487).

Theo Ngọc Phả Truyền Thư thì Kinh Dương Vương có sáu (6) vợ và 5 con trai. Hai con đầu, Nguyên Nghiêm và Nguyên Thôi đi tu theo bà nội là Hương Văn Cái Bồ Tát. Người con thứ ba là Nguyên Lãm; sau đổi là Hùng Lãm rồi Sùng Lãm. Sau khi lên làm Vua, Sùng Lãm lấy tên hiệu là Lạc Long Quân

Lạc Long Quân có 9 vợ chính thức và 118 hoàng tử cùng 218 công chúa. Lạc Long Quân cai trị 15 tộc bộ bao gồm Hồ Bắc, Châu Kinh ở phía bắc sông Dương Tử, và Hồ Nam, Giang, Quý Châu, Vân Nam, Tứ Xuyên, Phúc Kiến, Lưỡng Quảng xuống tới Cửu Chân, Cửu Ðức, …(Nguồn Gốc Việt Tộc, tr.487).

Ngoài cuốn Ngọc Phả Truyền Thư kể trên còn có hai cuốn ngọc phả nữa. Cuốn (1) Nam Việt Hùng Vương Ngọc Phả được biên soạn vào thời vua Lê Ðại Hành (980). Cuốn (2) Cổ Việt Hùng Thị Thập Bát Diệp Thánh Vương Ngọc Phả Cổ Truyện do Hàn Lâm Sĩ Nguyễn Cố biên soạn năm 1472 (Nhà Lê): Thời đại Hùng Vương được ghi chép gồm có 47 đời vua từ 2879 TTL đến 257 TTL, tổng cộng 2622 năm.
Mỗi dòng vua được xếp theo thứ tự Bát Quái và Thập Can.

1. Chi Càn: Kinh Dương Vương, sinh 2919 TTL; lên ngôi năm 2879; dài 86 năm.
2. Chi Khảm: Hùng Hiền Vương /Lạc Long Quân, sinh: 2825 TTL; Ngôi 2793 TTL; dài 269 năm.
3. Chi Cấn: Hùng Quốc Vương (húy là Hùng Lân); Ngôi: 2524 TTL; dài 271 năm; Hiệu: Hùng Vương.
4. Chi Chấn: Hùng Hoa Vương (húy Bửu Lang), sinh năm 2254 TTL; dài 342 năm.
5. Chi Tốn: Hùng Hi Vương (húy Bảo Long) sinh 2030 TTL; dài 200 năm.
6. Chi Ly: Hùng Hồn Vương (Long Tiên Lang) sinh 1740 TTL; 81 năm.
7. Chi Khôn: Hùng Chiêu Vương (húy Quốc Lang) sinh 1659 TTL; dài 200 năm.
8. Chi Ðoài: Hùng Vĩ Vương (húy Văn Lang) sinh 1469 TTL; dài 100 năm.
9. Chi Giáp: Hùng Ðịnh Vương (húy Chân Nhân Lang) sinh 1375 TTL; dài 80 năm.
10. Chi Ất: Hùng Uy Vương (húy Hoàng Long Lang) sinh 1287 TTL; dài 90 năm.
11. Chi Bính: Hùng Trinh Vương (Húy Hưng Ðức Lang) sinh 1211 TTL; dài 107 năm.
12. Chi Ðinh: Hùng Vũ Vương (húy Ðức Hiền Lang) sinh 1105; dài 96 năm.
13. Chi Mậu: Hùng Việt Vương (húy Tuấn Lang) sinh 982 TTL; dài 105 năm.
14. Chi Kỷ: Hùng Anh Vương (húy Viên Lang) sinh 894 TTL; dài 89 năm.
15. Chi Canh: Hùng Triệu Vương (húy Chiêu Lang) sinh TTL; dài 94 năm.
16. Chi Tân: Hùng Tạo Vương (húy Ðức Quân Lang) sinh 712 TTL; dài 92 năm.
17. Chi Nhâm: Hùng Nghi Vương (húy Bảo Quang) sinh 576 TTL; dài 150 năm.
18. Chi Quý: Hùng Duệ Vương (húy Huệ Vương Lang) sinh 421 TTL; dài 150 năm


Đầu trang
Xem thông tin cá nhân
Hiển thị những bài viết cách đây: Sắp xếp theo
Tạo chủ đề mới Gửi bài trả lời [ 2 bài viết ] [ 0 tập tin đính kèm ]

» CÁC TRIỀU ĐẠI CỦA VIỆT NAM «


Ai đang trực tuyến?

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến và 2 khách


Bạn không thể tạo chủ đề mới trong chuyên mục này
Bạn không thể trả lời bài viết trong chuyên mục này
Bạn không thể sửa những bài viết của mình trong chuyên mục này
Bạn không thể xoá những bài viết của mình trong chuyên mục này
Bạn không thể gửi tập tin đính kèm trong chuyên mục này

Tìm kiếm với từ khoá:
Chuyển đến:

Ai đang trực tuyến?

Ai đang trực tuyến? Trong tổng số 2 người đang trực tuyến: không có thành viên, không có thành viên ẩn và 2 khách
Số lượt người ghé thăm website đông nhất là 304 vào ngày 24 Tháng 11 2024, 12:29

Đang xem chuyên mục này: Không có thành viên nào đang trực tuyến và 2 khách

Thông tin trên được cập nhật trong vòng 5 phút vừa qua
cron
Powered by phpBBVietNam © 2006 - 2007 phpBBVietNam Group based on phpBB
Vietnamese translation by nedka
Founded by tranbc | Content © Trường Trung Học Công Lập Tân Châu